Mức phạt tiền vi phạm luật giao thông của xe máy, xe ô tô năm 2017

Mức phạt tiền vi phạm luật giao thông của xe máy, xe ô tô

Chính phủ vừa ban hành Nghị định 46/2016/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Áp dụng từ ngày 01/01/2017.

Theo đó, các mức phạt sẽ như sau:

Mức phạt các lỗi thường gặp cho xe ô tô (đơn vị tính: nghìn đồng)

1. Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo, vạch kẻ đường: 150 - 250

2. Dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết: 150 – 250

3. Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định: 150 – 250

4. Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “cự ly tối thiểu giữa hai xe”: 150 – 250

5. Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường bộ giao nhau: 150 – 250

6. Bấm còi hoặc gây ồn ào, tiếng động lớn làm ảnh hưởng đến sự yên tĩnh trong đô thị và khu đông dân cư (từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau): 150 – 250

7. Người điều khiển, người ngồi hàng ghế phía trước trong xe ô tô có trang bị dây an toàn mà không thắt dây an toàn khi xe đang chạy: 150 – 250

8. Chở người ngồi hàng ghế phía trước trong xe ô tô có trang bị dây an toàn mà không thắt dây an toàn khi xe đang chạy: 150 – 250

9. Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước: 300 – 400

10. Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy (trừ trường hợp các xe khác đi quá tốc độ): 300 – 400

11. Để người ngồi trên buồng lái quá số lượng quy định: 300 – 400

12. Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính: 300 – 400

13. Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn: 300 – 400

14. Xe được quyền ưu tiên khi làm nhiệm vụ không có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định: 300 – 400

15. Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0.25 m; dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước, nơi có biển cấm dừng; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường: 300 – 400

16. Quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư: 300 – 400

17. Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo “Cấm quay đầu xe”: 300 – 400

18. Lùi xe ở đường một chiều, ở khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước: 300 – 400

19. Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn: 300 – 400

20. Điều khiển xe chạy quá tốc độ từ 5 đến dưới 10km/h: 600 – 800

21. Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư: 600 – 800

22. Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ: 600 – 800

23. Đỗ xe không theo sát làn đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0.25m, đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước, đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”, để xe ở hè phố trái quy định: 600 – 800

24. Không sử dụng đủ đèn chiếu sáng khi trời tối hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều: 600 – 800

25. Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển: 600 – 800

26. Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông: 600 – 800

27 Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình, đi không đúng phần đường hoặc làn đường: 800 – 1.200

28 Điều khiển xe dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường có quy định tốc độ tối thiểu cho phép: 800 – 1.200

29. Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông: 800 – 1.200

30. Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông: 800 – 1.200

31. Không nhường đường hoặc cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ: 800 – 1.200

32. Khi tín hiệu đèn giao thông đã chuyển sang màu đỏ nhưng không dừng lại trước vạch dừng mà vẫn tiếp tục đi: 800 – 1.200

33. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 đến 20km/h: 3.000 – 5.000

34. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc không vượt quá 0.25 miligam/1 lít khí thở: 2.000 – 3.000

35. Vượt trong các trường hợp cấm vượt; không có báo hiệu trước khi vượt; vượt bên phải xe khác: 2.000 – 3.000

36. Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật: 2.000 – 3.000

37. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 đến 35 km/h: 4.000 – 6.000

38. Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn: 4.000 – 6.000

39. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35km/h; điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc: 7.000 – 8.000

40. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 đến 80miligam/100 milít máu hoặc vượt quá 0.25 đến 0.4 miligam/ 1 lít khí thở: 8.000 – 12.000

41. Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ: 7.000 – 8.000

42. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt 80miligam/100 milít máu hoặc vượt quá 0.4 miligam/ 1 lít khí thở: 16.000 – 18.000

43. Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ: 10.000 – 15.000

Mức phạt các lỗi thường gặp cho xe mô tô (đơn vị tính: nghìn đồng)

1. Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường: 60 – 80

2. Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt: 60 – 80

3. Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”: 60 – 80

4. Chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ: 60 – 80

5. Lùi xe mô tô ba bánh không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước: 60 – 80

6. Sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều: 60 – 80

7. Người đang điều khiển xe sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính; người ngồi trên xe sử dụng ô: 60 – 80

8. Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau: 60 – 80

9. Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước: 80 – 100

10. Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 (ba) xe trở lên: 80 – 100

11. Không sử dụng đèn chiếu sáng khi trời tối hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn: 80 – 100

12. Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau: 80 – 100

13. Tránh xe không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật: 80 – 100 

14. Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định: 80 – 100 

15. Xe được quyền ưu tiên khi đi làm nhiệm vụ không có tín hiệu còi, cờ, đèn theo đúng quy định: 80 – 100 

16. Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe: 80 – 100

17. Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường: 100 – 200

18. Không giảm tốc độ hoặc không nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính: 100 – 200

19. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h: 100 – 200

20. Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông: 100 – 200

21. Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; tụ tập từ 03 (ba) xe trở lên ở lòng đường, trên cầu, trong hầm đường bộ; đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật: 100 – 200

22. Bấm còi, rú ga liên tục trong đô thị, khu đông dân cư: 100 – 200

23. Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật: 100 – 200

24. Chở theo 02 (hai) người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật: 100 – 200

25. Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn: 100 – 200

26. Người ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe: 100 – 200

27. Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông: 100 – 200

28. Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ: 200 – 400

29. Chở theo từ 03 (ba) người trở lên trên xe: 200 – 400

30. Khi tín hiệu đèn giao thông đã chuyển sang màu đỏ nhưng không dừng lại trước vạch dừng mà vẫn tiếp tục đi, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng trước khi tín hiệu đèn giao thông chuyển sang màu vàng: 200 – 400

31. Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép: 200 – 400

32. Điều khiển xe đi vào đường cao tốc: 200 – 400

33. Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định hoặc điều khiển xe đi trên hè phố: 200 – 400

34. Vượt bên phải trong các trường hợp không được phép: 200 – 400

35. Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định: 200 – 400

36. Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông: 200 – 400

37. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h: 500 – 1.000

38. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0.25 miligam đến 0.4 miligam/1 lít khí thở: 500 – 1.000

39. Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; quay đầu xe trong hầm đường bộ: 500 – 1.000

40. Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ: 500 – 1.000

41. Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy: 2.000 – 3.000

42. Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ: 2.000 – 3.000

43. Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; vượt xe hoặc chuyển làn đường trái quy định gây tai nạn giao thông: 2.000 – 3.000

44. Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn: 2.000 – 3.000

45. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h: 2.000 – 3.000

46. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở: 2.000 – 3.000

47. Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe: 5.000 – 7.000

48. Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị: 5.000 – 7.000

49. Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh: 5.000 – 7.000

50. Điều khiển xe thành nhóm từ 02 (hai) xe trở lên chạy quá tốc độ quy định: 5.000 – 7.000