Mẹo thi lý thuyết lái xe ôtô B2 sẽ cứu cánh cho bạn hoàn thành bài thi khi không còn nhiều thời gian. Tuy nhiên, bạn không được học vẹt học tủ để đi thi, nội dung trong phần thi lý thuyết rất có ích cho ” tương lai” lái xe của bạn. Mẹo thi lý thuyết lái xe ôtô B2 chỉ để chữa cháy khi gần hết thời gian làm bài.
Thi sát hạch lái xe gồm 2 phần: thi lý thuyết và thực hành. Để vượt qua vòng lý thuyết bạn phải đạt 26/30 câu đúng thì bạn mới được thi thực hành. Nếu không đạt, khóa sau bạn mới được đăng kí thi lại. Mẹo thi lý thuyết lái xe ô tô B2 sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian làm bài hơn.
Thi sát hạch: sai 1 trong 100 câu điểm liệt sẽ bị đánh trượt
Câu hỏi liên quan đến tốc độ tối đa cho xe chạy
- Ngoài khu dân cư tốc độ trên đường là 80km/h < 3,5tấn
- Ngoài khu dân cư tốc độ 70km/h > 3,5tấn
- Ngoài khu dân cư tốc độ 60km/h đối = xe môtô
- Ngoài khu dân cư tốc độ 50km/h đối = xe máy
- Trong khu dân cư tốc độ 50km/h < 3,5tấn
- Trong khu dân cư tốc độ 40km/h = xe gắn máy, xe môtô
- Trong khu dân cư tốc độ 30km/h = xe công nông
Lưu ý những đáp án có từ: “Không được”, “chấp hành”, “phải”
Tất cả các đáp án có từ “không được”, “chấp hành” đều đúng. Đáp án có chữ “Phải” ở đầu câu cũng là đáp án đúng. Tuy nhiên, nếu trong đáp án có nhiều câu bắt đầu bằng chữ “Phải”, chọn đáp án dài nhất.
Ngoài ra, chọn ” tất cả các đáp án trên” nếu trong những câu hỏi xuất hiện các từ:
- Kinh doanh vận tải
- Đạo đức
- Những hành vi cấm
Độ tuổi thi lái xe
Đây là những câu hỏi khá quen thuộc, để dễ nhớ hơn, Mẹo thi lý thuyết lái xe ô tô B2 sẽ lưu ý lại cho bạn
- 16 tuổi: xe máy dưới 50 cm3
- 18 tuổi: xe máy hạng A1, A2 và ô tô hạng B2
- Nam > 60 tuổi và Nữ > 55 tuổi đối vối hạng B1
- 21 tuổi: hạng C
- 24 tuổi: hạng D
- 27 tuổi: hạng E
Các câu hỏi khái niệm, là gì?
- Đối với phương tiện giao thông, chọn “kể cả xe máy” và “kể cả xe máy điện“
- Yêu cầu kính chắn gió: Chọn câu có “loại kính an toàn“
- Phần đường xe chạy: Chọn không có chữ an toàn giao thông
- Làn đường: Chọn an toàn giao thông
- Xe tải trọng là xe có tải trọng trục xe vượt quá năng lực chịu tải của mặt đường
- Đỗ xe: không giới hạn thời gian. Dừng xe: có giới hạn thời gian
- Lái xe ôtô, máy kéo: không được uống rượu/ Bia
- Xe môtô 2 bánh, xe gắn máy: Nồng độ người lái xe
- Nồng độ cồn trong máu = 50
- Nồng độ cồn trong khí thở = 0,25
Bằng lái dấu
- B2< hoặc = 9 chỗ; < 3,5 tấn
- C< hoặc = 9 chỗ > 3,5 tấn
- Tuổi tối đa lái xe dấu E: Nam 55, Nữ 50
- Niên hạn sử dụng:
- Tải: 25 năm
- Chở người > 9 chỗ: 20 năm
- Xe gắn máy < hoặc = 50 cm2
- A1< hoặc = 175 cm2
- A2 ≥175 cm2
- E> 30 chỗ
- FE: E + kéo ( ô tô chở khách nối toa )
- FC:C + kéo ( ô tô đầu kéo, kéo sơ mi rờ móc).
Kỹ thuật, công dụng của máy thiết bị
- Động cơ 2 kỳ (2 hành trình); 4 kỳ (4 hành trình)
- Yêu cầu của kính chắn gió (là loại kính an toàn)
- Yêu cầu kỹ thuật đối với dây đai an toàn (hãm giữ chặt)
- Công dụng của hệ thống truyền lực của ô tô (dùng để truyền)
- Công dụng của hệ thống phanh (dùng để giảm tốc độ)
- Công dụng của động cơ ô tô (nhiệt năng thành cơ năng)
- Công dụng của hộp số ô tô (chuyển động lùi)
- Công dụng của hệ thống lái (dùng chuyển hướng)
- Công dụng của ly hợp (dùng để truyền hoặc ngắt)
Ngoài ra, còn có các khái niệm sau, nếu bạn không có thời gian học, bạn cần lưu ý những câu đáp án dưới đây:
- Mục đích của bảo dưỡng thường xuyên → giữ được hình thức bên ngoài
- Xăng không vào buồng phao của bộ chế hòa khí → tắc bầu lọc
- Khắc phục giclơ bị tắc → thông lỗ giclơ bằng khí nén
- Nguyên nhân thông thường động cơ diezen không nổ → không có tia lửa điện
- Điều chỉnh lửa sớm sang muộn → cùng chiều với bộ cam
- Điều chỉnh lửa muộn sang sớm → ngược chiều với bộ cam Ô tô tới gần xe ngược chiều vào ban đêm (đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần)
- Nhả phanh tay (kéo cần phanh tay về phía sau đồng thời bóp khóa hãm)
- Khởi hành ô tô trên đường bằng (đạp ly hợp hết hành trình)
- Giảm số (vù ga phù hợp với tốc độ)
- Tăng số (nhịp nhàng, chính xác)
- Ô tô trên đường trơn (không đánh lái ngoặt và phanh gấp)