Phí bảo trì đường bộ là loại phí chủ xe ô tô phải nộp. Vậy giá phí đường bộ là bao nhiêu? Thời gian nộp ra sao? Không nộp có bị phạt không?
Phí đường bộ là gì?
Mục lục
Phí đường bộ (còn gọi là phí bảo trì đường bộ hay phí sử dụng đường bộ) là một loại phí mà chủ phương tiện giao thông phải nộp nhằm mục đích bảo trì, nâng cấp đường bộ để phục vụ cho các phương tiện.
Lưu ý phí bảo trì đường bộ khác với phí cầu đường. Phí cầu đường là loại phí để bù lại cho chi phí làm đường, được thu trực tiếp tại các Trạm thu phí BOT.
Xem thêm:
- Giấy tờ xe ô tô gồm những gì? Không mang phạt bao nhiêu?
- Cấp lại biển số xe ô tô bị mất có khó không?
- Thủ tục xin cấp lại đăng ký xe ô tô như thế nào?
Các loại xe phải nộp phí bảo trì đường bộ
Theo Khoản 1 Điều 2 Thông tư 293/2016/TT-BTC đã quy định về đối tượng chịu phí bảo trì đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe) bao gồm: xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự. Như vậy, tất cả các loại xe ô tô đã đăng ký lưu hành đều phải nộp phí đường bộ, kể cả xe đã đăng ký nhưng không tham gia giao thông.
Tuy nhiên, trong quy định cũng có đề cập các trường hợp được loại trừ việc đóng phí bảo trì đường bộ bao gồm:
– Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.
– Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy đăng ký xe, biển số xe.
– Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.
– Xe kinh doanh vận tải thuộc các hợp tác xã, doanh nghiệp kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.
– Xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã như: nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm nghiệp và xe ô tô dùng để sát hạch của tổ chức đào tạo dạy nghề lái xe.
– Xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên.
– Xe ô tô bị mất trộm từ 30 ngày trở lên.
– Xe cứu thương, xe chữa cháy, xe chuyên dùng phục vụ tang lễ, xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, xe chuyên dùng phục vụ an ninh của các lực lượng Công an.
Biểu phí đường bộ xe ô tô mới nhất
Phí đường bộ xe 4 chỗ
Bảng lệ phí đường bộ xe 4 chỗ cá nhân, không kinh doanh và kinh doanh dịch vụ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 4 chỗ đăng kí tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
Phí đường bộ xe 4 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe 5 chỗ
Bảng lệ phí đường bộ xe 5 chỗ cá nhân, không kinh doanh và kinh doanh dịch vụ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 5 chỗ đăng kí tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
Phí đường bộ xe 5 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe 7 chỗ
Bảng lệ phí đường bộ xe 7 chỗ cá nhân, không kinh doanh và kinh doanh dịch vụ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 7 chỗ đăng kí tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
Phí đường bộ xe 7 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe 16 chỗ
Bảng lệ phí đường bộ xe 16 chỗ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 16 chỗ | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
Phí đường bộ xe 25 chỗ
Bảng lệ phí đường bộ xe 25 chỗ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 25 chỗ | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
Phí đường bộ xe 29 chỗ
Bảng lệ phí đường bộ xe 29 chỗ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 29 chỗ | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
Phí đường bộ xe 45 chỗ
Bảng lệ phí đường bộ xe 45 chỗ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 45 chỗ | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
Phí đường bộ xe bán tải
Bảng lệ phí đường bộ xe bán tải như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe bán tải | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe tải
Bảng lệ phí đường bộ xe tải như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe tải dưới 1 tấn | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe tải dưới 4 tấn | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe tải từ 4 tấn đến dưới 8,5 tấn | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
Phí đường bộ xe tải từ 8,5 tấn đến dưới 13 tấn | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
Phí đường bộ xe tải từ 13 tấn đến dưới 19 tấn | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
Phí đường bộ xe tải từ 19 tấn đến dưới 27 tấn | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
Phí đường bộ xe tải từ 27 tấn trở lên | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
Phí đường bộ xe đầu kéo
Bảng lệ phí đường bộ xe đầu kéo như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe đầu kéo dưới 19 tấn | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
Phí đường bộ xe đầu kéo từ 19 tấn đến dưới 27 tấn | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
Phí đường bộ xe đầu kéo từ 27 tấn đến dưới 40 tấn | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
Phí đường bộ xe đầu kéo từ 40 tấn trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Lưu ý:
Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 – 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) sẽ bằng 92% mức phí của 01 tháng trong các bảng biểu phí đường bộ nêu trên.
Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 – 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong các bảng biểu phí đường bộ nêu trên.