Mục lục bài viết

  • 1. Các chế độ của bộ đội sau khi xuất ngũ được quy định như thế nào?
  • 1.1. Chế độ trợ cấp một lần
  • 1.2. Được cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường từ đơn vị về nơi cư trú
  • 1.3. Được hưởng trợ cấp tạo việc làm
  • 1.4. Được hưởng chế độ đào tạo, học nghề, giải quyết việc làm khi xuất ngũ
  • 1.5. Được hưởng 100% mức lương và phụ cấp trong giai đoạn làm việc tập sự
  • 2. Đang tham gia nghĩa vụ quân sự mà trúng tuyển công chức thì có được xuất ngũ không ?
  • 3. Điều kiện để tình nguyện nhập ngũ và được làm việc khi xuất ngũ ?
  • 3.1. Sau khi tốt nghiệp đại học có thể tình nguyện nhập ngũ không?
  • 3.2. Sau khi xuất ngũ em có thể ở lại và công tác tác trong quân đội được không ?
  • 4. Những trường hợp đang chấp hành nghĩa vụ quân sự được xuất ngũ trước thời hạn?
  • 5. Hồ sơ xuất ngũ đúng thời hạn và xuất ngũ trước thời hạn ?

1. Các chế độ của bộ đội sau khi xuất ngũ được quy định như thế nào?

Xin chào luật sư ! Thưa luật sư, cháu vừa nhận được thông báo quyết định trúng tuyển nghĩa vụ quân sự. Luật sư cho cháu hỏi sau khi đi nghĩa vụ quân sự về cháu sẽ được hưởng những chế độ gì ạ?
Cháu xin cảm ơn!
Người gửi: N.A

Các chế độ của bộ đội sau khi xuất ngũ được quy định như thế nào?

>> Xem thêm:  Các chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ ?


 

Luật sư tư vấn Nghĩa vụ quân sự gọi: 1900.6162

Luật sư tư vấn

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

1.1. Chế độ trợ cấp một lần

Theo quy định của hạ sỹ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ quân sự và xuất ngũ được hưởng các khoản trợ cấp, phụ cấp theo quy định tại Nghị định 27/2016/NĐ-CP và Thông tư 96/2016/TT-BQP. Ngoài ra, còn được ưu tiên tạo công ăn việc làm và được hỗ trợ đào tạo nghề.

Theo quy định tại Thông tư 95/2016/TT-BQP Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ, hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ được hưởng mức trợ cấp xuất ngũ một lần, cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội (đủ 12 tháng) được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ. Cụ thể:

Trợ cấp xuất ngũ một lần

=

Số năm phục vụ tại ngũ

x

02 tháng tiền lương cơ sở

Đối với trường hợp có tháng lẻ tính như sau: Nếu dưới 01 tháng không được hưởng trợ cấp xuất ngũ; Nếu từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương cơ sở; Và nếu từ trên 06 tháng đến 12 tháng được hưởng trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở.

1.2. Được cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường từ đơn vị về nơi cư trú

Khi xuất ngũ bạn được đơn vị trực tiếp quản lý tổ chức buổi gặp mặt chia tay trước khi xuất ngũ, mức chi 50.000 đồng/người. Ngoài ra bạn còn được đơn vị tiễn và đưa về địa phương nơi cư trú theo quy định hoặc cấp tiền tàu, xe (loại phổ thông) và phụ cấp đi đường từ đơn vị về nơi cư trú.

1.3. Được hưởng trợ cấp tạo việc làm

>> Xem thêm:  Luật sư tư vấn khám sức khỏe và chỉ tiêu trúng tuyển nghĩa vụ quân sự


Khi xuất ngũ thì hạ sĩ quan, binh sĩ được hưởng mức trợ cấp tạo việc làm bằng 6 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ.

1.4. Được hưởng chế độ đào tạo, học nghề, giải quyết việc làm khi xuất ngũ

Đối với trường hợp khi bạn nhập ngũ mà đang học tập hoặc có giấy gọi vào học tại các trường thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thì được bảo lưu kết quả, được tiếp nhận vào học tại các trường đó. Ngoài ra khi xuất ngũ nếu bạn có nhu cầu đào tạo nghề và đủ Điều kiện được hỗ trợ đào tạo nghề thì được hỗ trợ đào tạo nghề theo quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm.

Quy định đối với trường hợp khi nhập ngũ mà đang làm việc tại cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thì khi xuất ngũ cơ quan, tổ chức đó phải có trách nhiệm tiếp nhận lại, bố trí việc làm và bảo đảm thu nhập không thấp hơn trước khi nhập ngũ. Nếu cơ quan, tổ chức đó mà đã bị giải thể thì cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp có trách nhiệm bố trí việc làm phù hợp. Nếu không có cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan nhà nước có liên quan cùng cấp để giải quyết việc làm.

Nếu trước khi nhập ngũ bạn đang làm việc tại tổ chức kinh tế thì khi xuất ngũ tổ chức đó phải có trách nhiệm tiếp nhận lại, bố trí việc làm và bảo đảm tiền lương, tiền công tương xứng với vị trí việc làm và tiền lương, tiền công trước khi nhập ngũ. Nếu trường hợp tổ chức kinh tế đã chấm dứt hoạt động, giải thể hoặc phá sản thì việc giải quyết chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ được thực hiện như đối với người lao động của tổ chức kinh tế đó theo quy định của pháp luật về HXH hiện hành.

1.5. Được hưởng 100% mức lương và phụ cấp trong giai đoạn làm việc tập sự

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 và Khoản 1 Điều 48 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015thì khi hạ sĩ quan, binh sĩ khi về địa phương được chính quyền các cấp, cơ quan, tổ chức ưu tiên sắp xếp việc làm và cộng Điểm trong tuyển sinh, tuyển dụng công chức, viên chức; trong thời gian tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của ngạch tuyển dụng tương ứng với trình độ đào tạo.

2. Đang tham gia nghĩa vụ quân sự mà trúng tuyển công chức thì có được xuất ngũ không ?

>> Xem thêm:  Mẫu đơn xin xác nhận để đăng ký tạm hoãn nghĩa vụ quân sự mới 2022


Thưa luật sư, xin hỏi: Tôi đang tham gia nghĩa vụ quân sự mà trúng tuyển công chức thì có được xuất ngũ không ? Thủ tục thực hiện việc hoãn nghĩa vụ quân sự như thế nào ?
Mong luật sư giải đáp trường hợp của tôi. Cảm ơn!

Luật sư tư vấn:

Xin chào luật Minh Khuê! Em năm nay 18 tuổi, đang là sinh viên tại trường Cao đẳng ở Phú Yên. Em muốn tạm ngưng việc học để hoàn thành nghĩa vụ quân sự, sau khi xuất ngũ thì em học lại. Em đã nộp đơn đăng ký xin tham gia nghĩa vụ quân sự tự nguyện 2017 tại địa phương. Nhưng bạn của em nói rằng sau khi xuất ngũ sẽ bị bắt buộc đi một lần nữa vì lần trước là em tự nguyện tham gia. Em muốn hỏi luật sư một điều là sau khi xuất ngũ nghĩa vụ quân sự "tự nguyện" có bắt buộc đi thêm một lần nữa không? xin cảm ơn

Với trường hợp của bạn , bạn đã đủ 18 tuổi và đủ điều kiện để nhập ngũ , việc bạn đang theo học tại 1 trường cao đẳng chính quy thì bạn có quyền được tạm hoãn gọi nhập ngũ theo quy định của pháp luật, ở đây bạn không muốn xin tạm hoãn gọi nhập ngũ mà đi nhập ngũ luôn thì bạn không được coi là việc đi nhập ngũ tự nguyện mà được coi là bạn đang thực hiện đúng nghĩ vụ của mình . Sau khi hoàn thành nghĩa vụ bạn không bị gọi nhập ngũ nữa .

Luật sư cho tôi hỏi, trường hợp của tôi như sau: Nhà có 2 anh em, theo luật NVQS năm 2015 trở về trước, anh trai tôi được hoãn NVQS vì lý do học đại học sư phạm và sau đó làm giáo viên dạy tại nơi có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, hiện nay anh tôi đã 30 tuổi (quá tuổi gọi nhập ngũ). Tôi 23 tuổi. Bố tôi là bệnh binh hạng 2/3. Theo Luật NVQS năm 2016 tôi được biết thì tôi nằm trong diện được hoãn nghĩa vụ quân sự. Nhưng ban chỉ huy quân sự địa phương trả lời tôi rằng trường hợp của tôi không được hoãn vì lý do: anh trai tôi trước đây không được gọi nhập ngũ nên người em là tôi không được hoãn. Mong luật sư cho tôi biết ban chỉ huy quân sự trả lời như vậy đúng hay sai theo quy định của luật NVQS năm 2016. Em xin ảm ơn !

Theo quy định tại khoản 2 điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 Về việc quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ hàng năm các trườn hợp được mễn gọi nhập ngũ bao gồm :

2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Vậy anh trai bạn được miễn gọi nhập ngũ theo quy định đại điểm đ khoản 2 điều 41 nêu trên chứ không được miễn gọi nhập ngũ theo điểm c , do vậy bạn vẫn có thể được miễn gọi nhập ngũ theo điểm c khỏn 2 điều 41 nêu trên . Ban chỉ huy quân sự địa phương trả lời bạn như vậy là không đúng với quy định của pháp luật , bạn có thể làm đơn giải trình và khiếu nại điều này kèm theo các bằng chứng liên quan lên Hội đồng quân sự cấp huyện để được xem xét giải quyết .

>> Xem thêm:  Năm 2022, Đã kết hôn thì có phải đi nghĩa vụ quân sự không ? Khi nào thì bị gọi nhập ngũ ?


Em đang đóng bảo hiểm ở công ty được 1 năm, nhưng giờ em phải đi nghĩa vụ quân sự, nếu em nghỉ ở công ty và phải báo cắt bảo hiểm vậy số tiền mà 1 năm qua công ty đóng cho em, em có bị phạt không ạ ?

Bảo hiểm xã hội là khoản bắt buộc mà người sử dụng lao động phải đóng cho người lao động trong thời gian người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tại công ty , do vậy khi bạn tham gia nghiã vụ quân sự và chấm dứt HĐLĐ thì công ty bạn sẽ chốt sổ bảo hiểm, ngừng đóng bảo hiểm cho bạn và báo cắt giảm lao động với cơ quan BHXH . Bạn không có nghĩa vụ phải trả lại số tiền đã đóng bảo hiểm này cho công ty bạn .

Luật sư làm ơn cho hỏi Tôi đang thực hiện nghĩa vụ quân sự được 11 tháng thì tôi tham gia thi công chức của cấp huyện và trúng tuyển tuyển công chức. Vậy tôi có được xuất ngũ trước để tham gia công tác hay hay vấn phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ quân sự. Nếu tiếp tục phục vụ trong quân sự tôi có được bảo lưu kết quả không? Nếu được bảo lựu kết quả thì ở văn bản nào? xin cảm ơn Luật sư .

Căn cứ Điều 43 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về điều kiện được xuất ngũ như sau:

"1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ.

2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này.”

Như vậy, bạn có thể được xuất ngũ trước thời hạn nếu thuộc vào một trong các trường hợp sau:

+ Được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ;

+ Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

>> Xem thêm:  Quy định mới năm 2022 về thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự ? Cách tính độ tuổi đi NVQS ?


+ Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam, suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

+ Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

+ Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

+ Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81%;

Bạn không thuộc một trong các trường hợp trên vì vậy bạn không thuộc diện được xuất ngũ sớm . Bạn có thể xin bảo lưu kết quả thi tuyển công chức , sau khi xuất ngũ bạn có thể phục vụ tại cơ quan này .

3. Điều kiện để tình nguyện nhập ngũ và được làm việc khi xuất ngũ ?

Thưa Luật sư, cho em hỏi sau khi tốt nghiệp Đại học em có thể làm đơn tình nguyện tham gia Nghĩa vụ quân sự và sau khi xuất ngũ em có thể ở lại và công tác tác trong quân đội được không ? Xin luật sư trả lời giúp em!
Người hỏi: L.Đ.V

>> Xem thêm:  Tất cả những thông tin về nghĩa vụ quân sự cần biết năm 2022


Tình nguyện nhập ngũ và điều kiện được giữ lại làm việc khi xuất ngũ ?

Tình nguyện nhập ngũ và điều kiện được giữ lại làm việc khi xuất ngũ, gọi: 1900.6162

Luật sư trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chuyên mục tư vấn pháp luật của chúng tôi. Câu hỏi của bạn, Luật Minh Khuê xin trả lời như sau:

3.1. Sau khi tốt nghiệp đại học có thể tình nguyện nhập ngũ không?

Căn cứ của Bộ Quốc phòng về quy định việc tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ hàng năm thì công dân nhập ngũ phải đáp ứng đủ các điều kiện về tuổi đời, tiêu chuẩn chính trị, đạo đức, tiêu chuẩn sức khỏe, học vấn.

Trong đó

>> Xem thêm:  Đã nộp đơn hoãn nghĩa vụ quân sự năm trước thì năm sau có được hoãn tiếp không ?


“1. Về tuổi đời:

a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

b) Công dân nam được đào tạo cao đẳng, đại học đã tạm hoãn gọi nhập ngũ thì tuyển chọn gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.”

Điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định:

Điều 33. Số lần, thời điểm gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong năm

Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba; trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai. Đối với địa phương có thảm họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì được điều chỉnh thời gian gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

Như vậy, việc bạn có được nhập ngũ hay không còn phụ thuộc vào kế hoạch gọi công dân nhập ngũ của năm, số lượng tuyển quân của địa phương bởi lứa tuổi được gọi nhập ngũ xét từ thấp đến cao.

3.2. Sau khi xuất ngũ em có thể ở lại và công tác tác trong quân đội được không ?

Về nguyện vọng phục vụ lâu dài trong quân đội, bạn cần đáp ứng điều kiện quy định tạiLuật nghĩa vụ quân sự năm 2015:

“1. Đối tượng xét chuyển sang phục vụ theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp:

a) Hạ sĩ quan, binh sĩ hết hạn phục vụ tại ngũ;a) Hạ sĩ quan, binh sĩ hết hạn phục vụ tại ngũ

a) Hạ sĩ quan, binh sĩ hết hạn phục vụ tại ngũ

b) Công nhân, viên chức quốc phòng;

c) Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam;

d) Công dân có trình độ chuyên môn, kỹ thuật ngoài độ tuổi nhập ngũ quy định tại Điều 12 của Luật Nghĩa vụ quân sự.

2. Điều kiện xét chuyển sang phục vụ theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp:

a) Khi Quân đội nhân dân Việt Nam có nhu cầu;

b) Hạ sĩ quan, binh sĩ hết hạn phục vụ tại ngũ có trình độ chuyên môn, kỹ thuật và tự nguyện;

c) Công nhân, viên chức quốc phòng có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, được huấn luyện quân sự theo quy định của Bộ Quốc phòng và tự nguyện;

d) Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam khi chức vụ đang đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí sĩ quan;

đ) Công dân có trình độ chuyên môn, kỹ thuật ngoài độ tuổi nhập ngũ quy định tại Điều 12 của Luật Nghĩa vụ quân sự, được động viên vào Quân đội.”

>> Tham khảo thêm nội dung: Hướng Dẫn Viết Đơn Xin Xuất Ngũ ? Điều kiện được xuất ngũ trước thời hạn?

4. Những trường hợp đang chấp hành nghĩa vụ quân sự được xuất ngũ trước thời hạn?

Thưa luật sư: Tôi đang chấp hành nghĩa vụ quân sự nhưng bị phát bệnh nặng .Vậy cho tôi hỏi tôi có được quyền xin giám định lại sức khỏe hay không? Và nếu được thì những vấn đề tôi nêu trên tôi có được tạm ngừng nghĩa vụ quân sự không? Cảm ơn!

>> Xem thêm:  Các trường hợp được miễn gọi nhập ngũ và tạm hoãn gọi nhập ngũ năm 2022 ?


>> Luật sư tư vấn pháp luật Nghĩa vụ quân sự, gọi:1900.6162

Luật sư tư vấn:

Căn cứ tại Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 và các quy định liên quan thì có trường hợp được miễn hoặc tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự khi gọi nhập ngũ thì pháp luật còn đặt ra trường hợp về xuất ngũ trước thời hạn đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.

Thứ nhất, điều kiện xuất ngũ trước thời hạn:

Quy định tại Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP ngày 31 tháng 10 năm 2017 quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành. Một trong những điều kiện để xuất ngũ trước thời hạn này là không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ. Điều này được quy định cụ thể tại

"Điều 4. Hình thức xuất ngũ
...
3. Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn khi có một trong các điều kiện sau:
a) Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Thông tư 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự..."
Cụ thể, tại Khoản 4 Điều 9 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định về phân loại sức khỏe có quy định:

>> Xem thêm:  Quy định mới nhất năm 2022 về quyền lợi khi bộ đội xuất ngũ ?


"Căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe Nghĩa vụ quân sự để phân loại, cụ thể như sau:
- Loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1;
- Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;
- Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;
- Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;
- Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;
- Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.”
Như vậy, căn cứ trên tình trạng sức khỏe của mình bạn có thể yêu cầu đơn vị cho giám định sức khỏe. Trong trường hợp theo kết quả giám định mà bạn thuộc trường hợp được xuất ngũ như trên thì bạn tiến hành nộp các hồ sơ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 279/2017/TT-BQP như sau:
"1. Trường hợp xuất ngũ đúng thời hạn và xuất ngũ sau thời hạn, hồ sơ gồm:
a) Lý lịch nghĩa vụ quân sự.
b) Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
c) Phiếu quân nhân.
d) Nhận xét quá trình công tác.
đ) Quyết định xuất ngũ: 05 bản (đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; cơ quan tài chính đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về 01 bản; hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ 02 bản, trong đó 01 bản dùng để nộp cho cơ sở dạy nghề nơi hạ sĩ quan, binh sĩ đến học nghề).
e) Giấy tờ khác liên quan (nếu có).
3. Trường hợp xuất ngũ trước thời hạn, hồ sơ gồm:
a) Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ từ đủ 01 tháng trở lên, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, thì hồ sơ xuất ngũ thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này (quyết định xuất ngũ ghi rõ lý do xuất ngũ) và kèm theo một trong các văn bản sau:
- Biên bản giám định sức khỏe của Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc biên bản giám định y khoa của Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.
b) Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ dưới 01 tháng, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ thì chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, kèm theo hồ sơ nhập ngũ bàn giao trả về địa phương cấp huyện nơi giao quân theo quy định.

Như vậy có thể lúc đầu bạn đủ điều kiện sức khỏe về việc gọi nhập ngũ nhưng khi tại ngũ sức khỏe của bạn không đủ tiêu chuẩn. Bạn sẽ được xem xét để có thể xuất ngũ trước thời hạn.

5. Hồ sơ xuất ngũ đúng thời hạn và xuất ngũ trước thời hạn ?

Thưa luật sư, anh trai tôi đã chuẩn bị hoàn thiện thời gian phục vụ tại ngũ rồi. Sắp tới, anh tôi xuất ngũ có cần phải làm thủ tục gì không?
Mong luật sư tư vấn

Hồ sơ xuất ngũ đúng thời hạn năm 2018

Luật sư tư vấn pháp luật Nghĩa vụ quân sự, gọi: 1900.6162

Luật sư tư vấn:

Theo quy định tại Điều 5 TThông tư 279/2017/TT-BQP về quy định việc thực hiện xuất ngũ đúng thời hạn đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân được quy định như sau:

1. Trường hợp xuất ngũ đúng thời hạn và xuất ngũ sau thời hạn, hồ sơ gồm:

a) Lý lịch nghĩa vụ quân sự.

b) Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

c) Phiếu quân nhân.

d) Nhận xét quá trình công tác.

đ) Quyết định xuất ngũ: 05 bản (đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; cơ quan tài chính đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về 01 bản; hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ 02 bản, trong đó 01 bản dùng để nộp cho cơ sở dạy nghề nơi hạ sĩ quan, binh sĩ đến học nghề).

e) Giấy tờ khác liên quan (nếu có).

Như vậy, để xuất ngũ đúng thời hạn, anh trai bạn cần chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn tại các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 điều 5 Thông tư 279/2017/TT-BQP để được xuất ngũ